![]() |
CÁCH SỬ DỤNG MÁY BẺ ĐAI SẮT TỰ ĐỘNG
I/ Các hướng dẫn chung:
-
Khi máy khởi
động lên. Để biết hướng dẫn sử dụng màn hình nào thì bấm phím “0” trên màn hình đó, một màn hình hướng dẫn sử
dụng sẽ hiện ra. Để quay trở lại màn hình cũ thì bấm phím “0” lần nữa.
-
Tại màn hình
nào để quay trở về màn hình khởi động thì bấm phím “F”.
-
Bấm phím “↑”, “↓” để lật
trang màn hình khác.
-
Chế độ chạy,
kích thướt sản phẩm: chỉ thay đổi được khi máy dừng.
Chú ý: màn hình
hướng dẫn không cài đặt được thông số. Mỗi màn hình chỉ đáp ứng
với các phím điều khiển tương ứng theo màn hình đó bằng cách xem
hướng dẫn sử dụng.
II/ Ý nghĩa các thông số trên màn hình:
A/ Màn hình 1:
1. Kiểu sản phẩm: bấm các phím tương ứng từ “1” đến “5” để chọn hình kiểu sản
phẩm cần sản xuất. Các hình bao gồm:
-
I: cắt đoạn
-
L: bẻ hình
kiểu chữ L
-
[: bẻ hình
kiểu 3 cạnh chữ C
-
[: bẻ hình 3
cạnh chữ C có móc
-
[]: bẻ hình kiểu
đai vuông hay chữ nhật.
2. Chế độ chạy: bấm các phím tương ứng từ “6” đến “8” để chọn chế độ chạy.
Bao gồm: AUTO, MANU, TEST.
-
AUTO: chế độ
chạy tự động theo chu trình máy
-
MANU: chế độ
chạy tay. Khi chọn chế độ này, các nút nhấn trên tủ mới có tác
dụng. Nút gạt 1,2,3 để
chọn vị trí điều khiển tương ứng.
o
Vị trí 1: cho
điều khiển cấp sắt tới, lui.
o
Vị trí 2: cho
điểu khiển bẻ tới, lui
o
Vị trí 3: cho
điều khiển cắt tới, lui.
Khi điều khiển bằng tay
chỉ cần nhấn là piston làm việc hết hành trình, muốn dừng ngay thì
bấm nút STOP.
-
TEST: chế độ
chạy kiểm tra hoạt động của máy theo chu trình.
3.
Tổng sản phẩm
hiện hành: đếm số sản phẩm đã chạy ( không cài đặt được ).
-
Khi số sản
phẩm hiện hành bằng với tổng sản phẩm cài đặt thì máy dừng.
-
Để reset số
đếm sản phẩm hiện hành thì bấm phím “F”.
-
Giá trị đếm
không bị xóa khi tắt nguồn.
♣ Phím “ 9 “:
điều chỉnh đồng hồ trên màn hình. Để thoát bấm phím “ESC”
B/ Màn hình 2:
1.
Tổng sản phẩm:
cài đặt tổng sản phẩm cần sản xuất (tối đa là 65000 sản phẩm). Bấm
phím “1” để cài.
2.
Cài đặt chiều
dài của cạnh tương ứng với hình (ĐƠN VỊ MM).
a.
Phím “2”: cài đặt chiều dài cạnh 1
b.
Phím “3”: cài đặt chiều dài cạnh 2
c.
Phím “4”: cài đặt chiều dài cạnh 3
Chú ý”: cạnh chỉ
tương ứng với hình được chọn.
Ví dụ: -
Nếu hình cắt đoạn chữ “ I ” được chọn thì chỉ cài đặt cạnh
1. Cạnh 2, cạnh 3 không ảnh hưởng.
-
Nếu hình chữ “
L được chọn thì cài đặt cạnh 1, cạnh 2. Cạnh 3 không ảnh hưởng.
-
Nếu hình chữ “
[ “ , “(“ “ [] “ được chọn thì cài
đặt cạnh 1, cạnh 2, cạnh 3.
C/ Màn hình 3:
Màn hình kiểm tra nút
nhấn điều khiển và ngõ ra VAL.
-
Hàng trên kiểm
tra nút nhấn. Bấm nút nhấn nếu điểm tròn thay đổi màu là nút còn
tốt.
-
Hàng dưới kiểm
tra ngõ ra PLC điều khiển val. Khi máy hoạt động điểm tròn thay đổi
mà VAL không hoạt động thì kiểm tra PLC và RELAY trung gian. Từ trái
qua phải: Val cắt tới, cắt lui, bẻ tới, bẻ lui, cấp tới, val OIL, cấp
lui.
D/ Màn hình 4:
Màn hình thay thế cho các nút nhấn, bấm các
phím tương ứng từ “1” đến “4” để thay thế cho nút nhấn tương ứng. Với
nút “STOP” bị hư (điểm tròn STOP màn hình 3 không thay đổi) thì phải
nối 2 dây trên nút lại trước khi sử dụng.
+ nhận xét + 2 nhận xét
Tks bạn. Rất co´ ích
Cảm ơn bạn đã chia sẻ bài viết
Biến tần Mitsubishi | Biến tần Mitsubishi D700 | Cảm biến quang Schneider | Cảm biến áp suất Schneider | Tụ bù hạ thế | MCCB
Đăng nhận xét